TÌNH HUỐNG ĐI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG TRUNG

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Dưới đây là một số tình huống khi bạn đi xin việc hay gặp phải bằng tiếng trung. Mời bạn theo dõi bài hội thoại dưới đây để tự tin hơn khi đi xin việc bạn nhé:

– 经过考虑,我决定离开现在的单位,重心找一份工作。

Jīngguò kǎolǜ, wǒ juédìng líkāi xiànzài de dānwèi, zhòngxīn zhǎo yī fèn gōngzuò.

Sau khi suy nghĩ, tôi quyết định từ bỏ công việc hiện tại , tìm một công việc mới.

– 虽然这个单位并没有让我挨饿挨冻,但钱不多,而且每天上班没有什么事。我学的专业根本不用上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。

Suīrán zhège dānwèi bìng méiyǒu ràng wǒ āi è āi dòng, dàn qián bù duō, érqiě měitiān shàngbān méiyǒu shé me shì. Wǒ xué de zhuānyè gēnběn bùyòng shàng. Wǒ juéde zìjǐ de qīngchūn dōu bèi làngfèile. Wèile zìjǐ de qiántú, wǒ xià juéxīn zhǔnbèi tiàocáo.

Tuy là công việc này tôi không phải chịu nhiều áp lực, nhưng lương không cao, mà mỗi ngày lại không có việc gì. Chuyên ngành tôi học cơ bản là không dùng đến. Tôi cảm thấy lãng phí tuổi thanh xuân của mình. Vì tương lai của mình, tôi quyết định nhảy việc.

– 我先进了一家招聘部门经理的公司,一个看起来很有经验的男人问我:

“你是应聘秘书吗?”

Wǒ xiānjìnle yījiā zhāopìn bùmén jīnglǐ de gōngsī, yīgè kàn qǐlái hěn yǒu jīngyàn de nánrén wèn wǒ:

“Wǒ shì yìngpìn mìshū ma?”

Tôi bước vào văn phòng giám đốc của 1 công ty, 1 người nhìn có vẻ là rất nhiều kinh nghiệm hỏi tôi :

“ Bạn đến ứng tuyển vào vị vị trí thư ký có phải không?”

– “不是,我来应聘部门经理。”我很有礼貌地简历给了他。

“Bùshì, wǒ lái yìngpìn bùmén jīnglǐ.” Wǒ hěn yǒu lǐmào de jiǎnlì gěile tā.

“Không, tôi đến ứng tuyển vào vị trí giám đốc.” Tôi lịch sự giới thiệu với anh ấy.

– “你的学历倒是没什么问题,” 他看完以后说,不过我们需要的是男的。

“Nǐ de xuélì dǎoshì méi shénme wèntí,” tā kàn wán yǐhòu shuō, bùguò wǒmen xūyào de shì nán de.

“ Bảng điểm của bạn thì không có vấn đề gì ?” , Anh ấy sau khi xem xong nói  : “ Nhưng chúng tôi cần tuyển nam”

– “这个—— ,不是没有这个可能,但是根据 我们的经验,女人老是处理不好家庭和工作的关系。如果我没有猜错的话,你的孩子做多不超过5 岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百地安心工作吗?”

“Zhège—— , bùshì méiyǒu zhège kěnéng, dànshì gēnjù wǒmen de jīngyàn, nǚrén lǎo shì chǔlǐ bù hǎo jiātíng hé gōngzuò de guānxì. Rúguǒ wǒ méiyǒu cāi cuò dehuà, nǐ de háizi zuò duō bù chāoguò 5 suì, zhèng shì zuì máfan de shíhou, nǐ néng bǎifēnzhībǎi de ānxīn gōngzuò ma?”

“Cái này…. , cũng không phải là không có khả năng này, nhưng theo như kinh nghiệm của chúng tôi, phụ nữ lớn tuổi mà không xử lý tốt  được việc nhà và công viếc. Nếu như tôi đoán không nhầm, con của bạn cũng hơn 5 tuổi , đúng là lúc có nhiều việc nhất, bạn có thể toàn tâm toàn ý làm việc được không?”

– “我还没有孩子。” 我回答他。

“Wǒ hái méiyǒu háizi.” Wǒ huídá tā.

Tôi trả lời : “ Tôi chưa có con”

– “没有孩子?那也不行。” 那男人说,“因为你很快就会怀孕,生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”

“Méiyǒu háizi? Nà yě bùxíng.” Nà nánrén shuō,“yīnwèi nǐ hěn kuài jiù huì huáiyùn, shēng háizi, zhè bǐ yǐjīng yǒu háizi de gèng máfan.”

“Không có con? Vậy càng không được, “ vậy bạn sẽ sớm mang thai, sinh con, điều này phiền phức hơn so với chuyện bạn đã có con nhé “.

– “我没打算要孩子。” “我作最后的努力。

“Wǒ méi dǎsuàn yào háizi.” “Wǒ zuò zuìhòu de nǔlì.

“ Tôi không có dự định sinh con.”  Tôi cố gắng đến cùng.

– “这不可能” 他笑着摇了摇头,女人没有想做母亲的, 因为。。。。”

“Zhè bù kěnéng,“tā xiàozhe yáole yáotóu, nǚrén méiyǒu xiǎng zuò mǔqīn de, yīnwèi….”

“ Điều đó là không thể?” anh ấy cười lắc đầu, phụ nữ lại không muốn làm mẹ, bởi vì….”

– 他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。

Tā hòubian shuōle xiē shénme, wǒ dū méi tīngjiàn, yě bùxiǎng tīng le.

Sau đó anh ấy nói điều gì đó, tôi nghe không rõ, cũng không muốn nghe nữa.

————————————–
?VIỆT TRUNG HUẾ “Chắp Cánh Ước Mơ”
✨ 5/ 130 Trần Phú, thành phố Huế, tỉnh thừa Thiên Huế
✨46 Lưu Quý Kỳ,quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
☎ Điện thoại: 0234 3846117
➡️ Hotline: 0823846117

Có thể bạn quan tâm:

  • VIỆT TRUNG GIAO LƯU BUỔI HỘI THẢO & CẬP NHẬP SẢN PHẨM DU LỊCH MALAYSIA TẠI HUẾ

    0 0 đánh giá Đánh giá bài viết Ngày 14/12/2022, Cục Xúc tiến Du lịch Malaysia đã tổ chức buổi Hội thảo và Cập nhật Sản phẩm Du lịch Malaysia tại Thành phố Huế nhằm quảng bá Malaysia là điểm đến du lịch quốc tế được ưa chuộng với đa dạng sản phẩm du lịch,

  • MẪU CÂU THỂ HIỆN CẢM XÚC

    0 0 đánh giá Đánh giá bài viết MẪU CÂU THỂ HIỆN CẢM XÚC 1. 我讨厌你! Wǒ tǎoyàn nǐ!: Tôi ghét anh! 2. 你疯了! Nǐ fēngle!: Bạn điên rồi! 3. 别烦我. Bié fán wǒ.: Đừng làm phiền tôi nữa! 4. 这是什么意思? Zhè shì shénme yìsi?: Mày có ý gì? 5. 你敢! Nǐ gǎn!: Mày dám

  • Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản – Danh từ sử dụng như thế nào?

    0 0 đánh giá Đánh giá bài viết Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản – Danh từ sử dụng như thế nào? 1. Danh từ chỉ người 学生 xuéshēng học sinh 老师 lǎoshī giáo viên 妇女 fùnǚ phụ nữ 妈妈 māmā mẹ 医生 yīshēng bác sĩ 小孩 xiǎohái đứa trẻ 2. Danh từ chỉ sự

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận