Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản – Danh từ sử dụng như thế nào?
1. Danh từ chỉ người
学生 xuéshēng học sinh
老师 lǎoshī giáo viên
妇女 fùnǚ phụ nữ
妈妈 māmā mẹ
医生 yīshēng bác sĩ
小孩 xiǎohái đứa trẻ
2. Danh từ chỉ sự vật
书 shū sách
笔 bǐ bút
桌子 zhuōzi bàn
椅子 yǐzi ghế
雨伞 yǔsǎn ô
鞋子 xiézi giày
3. Danh từ chỉ tập thể
人们 rénmen mọi người
家庭 jiātíng gia đình
军队 jūnduì quân đội
集团 jítuán tập đoàn
4. Danh từ chỉ vật chất
火 huǒ lửa
钢 gāng thép
空气 kōngqì không khí
水 shuǐ thủy
5. Danh từ trừu tượng
劳动 láodòng lao động
生活 shēnghuó cuộc sống
健康 jiànkāng sức khỏe
友情 yǒuqíng tình bạn
思想 sīxiǎng tư tưởng
3. Danh từ chỉ thời gian
上午 shàngwǔ buổi sáng
晚上 wǎnshàng buổi tối
过去 guòqù quá khứ
将来 jiānglái tương lai
世纪 shìjì thế kỉ
星期 xīngqī tuần
年 nián năm
4. Danh từ chỉ vị trí, phương hướng
上面 shàngmiàn bên trên
南方 nánfāng phía nam
东方 dōngfāng phía đông
中间 zhōngjiān ở giữa
前边 qiánbian phía trước
后边 hòubian phía sau
5. Danh từ chỉ quan hệ
朋友 péngyǒu bạn bè
姐妹 jiěmèi chị em
兄弟 xiōngdì anh em
邻居 línjū hàng xóm
同学 tóngxué bạn học
同事 tóngshì đồng nghiệp
6. Danh từ riêng
中国 zhōngguó Trung Quốc
越南 yuènán Việt Nam
亚洲 yàzhōu Châu Á
北京 běijīng Bắc Kinh
河内 hénèi Hà Nội
美国 měiguó Mỹ
III. Đặc trưng ngữ pháp của danh từ trong tiếng Trung
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ trong tiếng Trung hầu hết đều có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
人们都非常喜欢他。
Rénmen dōu fēicháng xǐhuān tā.
Mọi người đều rất thích anh ta.
他的思想很进步。
Tā de sīxiǎng hěn jìnbù.
Tư tưởng của anh ta rất tiến bộ.
2. Danh từ làm vị ngữ trong câu
Danh từ trong tiếng Trung có thể làm vị ngữ trong câu, gọi là câu vị ngữ danh từ.
Ví dụ:
我是学生。
Wǒ shì xuéshēng.
Tôi là học sinh.
明天是星期四。
Míngtiān shì xīngqísì.
Ngày mai là tứ năm.
3. Danh từ làm định ngữ
Một danh từ có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ khác.
Ví dụ:
这是妈妈的书。
Zhè shì māma de shū.
Đây là sách của mẹ.
我买越南苹果。
Wǒ mǎi Yuènán píngguǒ.
Tôi mua táo Việt Nam.
4. Danh từ làm tân ngữ của động từ
Danh từ trong tiếng Trung có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động, hành vi của động từ.
Ví dụ;
他学习汉语。
Tā xuéxí Hànyǔ.
Anh ấy học tiếng Hán.
我复习生词了。
Wǒ fùxí shēngcí le.
Tôi ôn tập bài khóa rồi.
5. Danh từ chỉ vị trí, phương hướng thường làm trạng ngữ hoặc tân ngữ trong kết câu giới từ.
Ví dụ:
我把书放在桌子上面。
Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàngmiàn.
Tôi đặt sách trên bàn.
她下个星期就去岘港旅行。
Tā xià gè xīngqī jiù qù xiàn gǎng lǚxíng.
Tuần sau cô ấy đi Đà Nẵng du lịch.




